GIẢI THÍCH TỪ
a) Giả thuyết (upacāra, 假說): giả thuyết, giả lập, giả thi thiết, giả thác, hay ngoại hiện.
Thuật ký (tr.238a18): a) vô thể tùy tình giả: không có thực thể tồn tại, mà chỉ có khái niệm
tưởng tượng tồn tại, b) hữu thể thi thiết giả, thực thể tồn tại được dán nhãn và định.
b) Thức sở biến (vijñāna-pariṇāma, 識所變) : Còn gọi là thức chuyển, do thức biến hiện hoặc là biến thái của thức.
c) Năng biến (paramāṇa, 能變): chủ thể biến thái.